Em hãy viết hai đa thức tùy ý A(x) và B(x). Sau đó tính C(x) = A(x) − B(x) và C’(x) = B(x) − A(x)

1.6 K

Với giải Bài 7.17 trang 28 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 7.17 trang 28 SBT Toán Tập 2: Em hãy viết hai đa thức tùy ý A(x) và B(x). Sau đó tính C(x) = A(x) − B(x) và C’(x) = B(x) − A(x), rồi so sánh và nêu nhận xét về bậc, các hệ số của C(x) và C’(x).

Lời giải:

Cho đa thức A(x) = x3 − 2x2 + 5x + 1 và B(x) = 3x− x − 5.

Ta có: C(x) = A(x) − B(x)

= (x3 − 2x2 + 5x + 1) − (3x− x − 5)

= x3 − 2x2 + 5x + 1 − 3x+ x + 5

= (x3 − 3x3)  − 2x2 + (5x + x) + (1 + 5)

= − 2x− 2x2 + 6x + 6

Ta có C’(x) = B(x) −  A(x)

=  (3x− x − 5) − (x3 − 2x2 + 5x + 1)

= 3x− x − 5 − x3 + 2x2 − 5x − 1

= 3x− x3 + 2x2 + (−x − 5x) + (−5 − 1)

= 2x3 + 2x2 − 6x −  6

Từ hai kết quả trên, ta thấy các hệ số của hai hạng tử cùng bậc trong hai đa thức C(x) và C’(x) là hai số đối nhau.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7.15 trang 28 SBT Toán Tập 2: Cho hai đa thức A(x) = x4 − 5x3 + x2 + 5x −  13 và B(x) = x4 − 2x3 + x2 − 5x − 23...

Bài 7.16 trang 28 SBT Toán Tập 2: Cho đa thức H(x) = x4 − 3x3 − x +1 . Tìm đa thức P(x) và Q(x) sao cho:...

Bài 7.18 trang 28 SBT Toán Tập 2: Cho các đa thức:...

Bài 7.19 trang 28 SBT Toán Tập 2Gọi S(x) là tổng của hai đa thức A(x) và B(x). Biết rằng x = a là một nghiệm của đa thức A(x). Chứng minh rằng:...

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

SBT Toán 7 Bài 25: Đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến

SBT Toán 7 Ôn tập cuối chương 7

Đánh giá

0

0 đánh giá